Giàn mái nhà thép sẽ xóa sổ giàn mái nhà gỗ

Ngày nay, xu hướng lợp ngói trang trí thay cho việc đổ bê tông mái nhà như trước đây không chỉ dành riêng cho các công trình có quy mô lớn nữa mà ngay cả các căn nhà có diện tích từ 100m2 trở lên đã, đang thay đổi. Trước đây, mái các công trình

Hợp đồng mẫu thi công công trình nhà dân với chủ xây dựng

Giới thiệu về công ty 3V chuyên thi công giàn mái nhà biệt thự Bạn chuẩn bị thi công xây dựng một ngôi nhà, nó là tâm huyết cũng là công sức của bạn và gia đình bạn, bạn đã có một thiết kế tốt về ngôi nhà đó, do một trong những nhà thiết kế cho bạn. Giờ là việc bạn phải thi công và xây dưng ngôi nhà này. Chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn Hợp đồng mẫu về việc thi công và xây dựng nhà để các bạn tham khảo. Công ty 3V chúng tôi chuyên thi công...

Thi công giàn mái biệt thự bằng hệ kèo 3 lớp siêu nhẹ bền và đẹp

Sử dụng các hệ thống xà gồ, Cầu Phong, Lito bằng thép mạ Smartruss siêu nhẹ Thi công dạng mái nhà kết cấu 3 lớp ta sử dụng giải pháp này khi bạn sử dụng không gian áp mái. Thông số sản phẩm: Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Úc Giới thiệu tổng quát về hệ kèo 3 lớp: Hệ vì kèo thép mạ 3 lớp là tổ hợp giữa các thanh C100.75 ốp đôi và C75.75 được liên kết bằng các vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng buloong...

Thi công mái nhà siêu nhẹ bằng hệ kèo 2

Hệ kèo 2 lớp cho mái lợp ngói cho mái nhà siêu nhẹ: KẾT CẤU: Hệ vì kèo thép mạ 2 lớp được liên kết dạng vì kèo C75.75 + đòn tay TS35.48TỔNG QUÁT VỆ HỆ VÌ KÈO THÉP MẠ 2 LỚP: Hệ vì kèo thép mạ hai lớp là một tổ hợp giữa các thanh TC75.75 được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết, Buloong nở hay Buloong đạn với kích thước M100x120mm hoặc M120x150mm. Các vì kèo được liên...

Những giải pháp thi công mái nhà biệt thự tại Việt Nam

Sử dụng hoàn toàn bằng hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ Smartruss. Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại Mọi chi tiết xin liên hệ Tư vấn thiết kế và thi công: Mr Nghĩa – 0989 706 919 Email - nghiahv80@gmail.com Trong việc thi công các mái nhà như: Nhà phố, mái biệt thự, mái văn phòng và nhà xưởng ta Sử dụng giải pháp thi công và chọn lựa các kết cấu mái cho phù hợp mái nhà như sau Thi công mái nhà bằng kết cấu 2 lớp Thông số sản...

4 thg 9, 2014

Tư vấn chọn ngói lợp mái nhà hợp lý nhất

Các bạn cần những giải pháp về ngói tốt nhất, đẹp nhất và chuyên nghiệp nhất, hãy liên hệ với chúng tôi, những chuyên gia tư vấn về giải pháp công nghệ lợp ngói cho mái nhà Việt, đem đến cho bạn một ngôi nhà mơ ước ấm áp vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè oi ả.

Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com
----------------------------------------------

Kẹo bắp:
Mình đang phân vân không biết chọn loại ngói nào vì trên thị trường bây giờ nhiều loại ngói quá: Đồng Tâm, Nakamura, Nippon... Nhờ các anh chị có kinh nghiệm dùng qua ngói lợp cho vài lời khuyên chất lượng & giá cả / m2. Cám ơn
---------------------------
Một số trả lời để bạn đọc tham khảo và lựa chọn nhé
---------
chon ngoi Ha Long la hay nhất
--------
tungvuinhi:
Ngói lợp có hai loại, ngói đất nung "Hạ Long" và ngói bê tông" Đồng tâm, Seicon..." Mỗi loại đều có vẻ đẹp riêng của sản phẩm. Về thẩm mỹ thì ngói sơn z' ngói bê tông" có nhiều mầu sắc có thể dễ lựa chọn mầu phù hợp với kiến trúc và mầu sơn ngoại thất của ngôi nhà.
Ngói Đồng Tâm 9.975đ/viên 10 viên/ m2 " ck 10%", ngói Hạ long 12.000/viên 22 viên/m2. Nếu dùng ngói sơn bạn có thể dùng hai hãng trên là yên tâm
-----------
Bác Tùng ơi, suýt nữa em gọi Secoin đấy, vì nhà thầu bảo ngói Secoin có màu đẹp hơn Đồng Tâm. Để em báo thầu đổi lại DT ngay mới được. May wá lại gặp mẫu tư vấn này của bác. Cám ơn bác nhé :Rose::Rose:

Tiện thể, cám ơn bác đã tư vấn vụ nước nóng NLMT cho em hôm nọ :Rose::Rose::Rose:. Vì đọc nhiều bài của bác quá nên em hóa ra sính Thái Dương Năng, gọi luôn TDN ở Xì gòn rồi :Laughing:. Cậu này tính ống PPR Vesbo 25mm giá khoảng >47k/m, có okie không bác?
---------------
Cám ơn bác Tungvunhi. Nhân tiện bác cho lời khuyên nên dùng loại khung kèo lợp ngói nào chất lượng, kèo bằng gỗ bây giờ giá cao quá, dùng thép thì quá nhiều loại , giá cả rất khác nhau. Hôm rồi đi coi Vietbuild thấy có nhà cung cấp khung kèo thép mạ thấy khá ổn, không biết có bác nào đã dùng qua thì cho xin ý kiến nhé. Cám ơn
---------------
nhà em lợp ngói ĐT nè, ngói đẹp , nhưng mỗi tội đã gọi hàng thì khó trả lại. Hôm nọ nói cô bán hàng kiu 15md ngói nóc, không biết cô í tính thế nào ra 150 viên. Dùng xong vẫn thừa 70 viên ngói nóc, gọi cô í trả lại cô í nhận lời cho gửi lại nhưng vẫn chưa sang chở về, cô í bảo có chở về cũng để vào kho của cô í chứ ĐT họ không cho trả lại, chả biết thế nào nữa. Thế có bác nào cần mua ngói nóc hông , em bán rẻ cho , hihi.
---------------
Có bác nào đã dùng qua khung kèo thép mạ Smatruss chưa? Cho nhận xét giúp nhé
-----------------
Mình thấy thầu chê gạch Đồng Tâm, chọn gạch của Thái Nippon, 10k/v, hay 11k/v
-----------------
Thầu có nói tại sao không vậy chị ơi? Đang tính mua Đồng Tâm , nghe nói lại thấy phân vân quá
-----------------
Thầu nhà em nói ngói Đồng Tâm nặng và màu kém bền hơn Secoin. Nhưng em vẫn đang phân vân vì ĐT có thương hiệu. Mọi người tư vấn gấp giúp em nhé. Em cám ơn.
-----------
Màu thì em thấy rất đẹp đó chứ, còn nặng nhẹ hả / em thấy = nhau mà,có điều Đồn g tâm ngói dễ vỡ và khi đặt hàng dư ra thì không trả lại được thui.
---------------------
Trích dẫn Nguyên văn bởi cubi-agu Xem bài viết
Màu thì em thấy rất đẹp đó chứ, còn nặng nhẹ hả / em thấy = nhau mà,có điều Đồn g tâm ngói dễ vỡ và khi đặt hàng dư ra thì không trả lại được thui.

Dễ vỡ thì không tốt ạ? Có ai xài ngói Secoin rồi cho em biết chất lượng thế nào với.
---------------------
Hệ kèo thép Smatruss của BlueScope Building thì ok rồi. Mình đã dùng cho nhiều nhà, chủ nhà kết lắm. Thời buổi hiện đại rồi ai xài thép đen nữa. Nếu bạn cần mua Smatruss thì gọi cho thằng này nè: Huy 0904 531 547
---------------------
Nhà mình vừa lợp ngói Secoin, chất lượng thì chưa biết thế nào còn giá cả thì rẻ nhất. ĐT thì ngại nhất là cái khoản nếu thừa không trả lại được, hơn nữa ông xã mình bảo viên ngói của ĐT không có gờ chắn gì đó so với các loại khác. Thấy xã bảo Ngói Fuji liên doanh với Nhật thì tốt nhất, màu sắc cũng đẹp nhưng giá cũng cao gấp đôi ngói Secoin. Còn khung thì nhà mình dùng thép mạ ko phải sơn nữa.
--------------
ngói nakamura và seterra
--------------------
Mr Phi Nghĩa - KS xây dựng chuyên gia về tư vấn thiết kế và thi công, và lựa chọn ngói lợp cho ngôi nhà của bạn đẹp nhất, vừa ý nhất, với phương châm ngói Việt Thách thức thời gian.
-----------------
Dưới đây là một số mẫu ngói cho các bạn tham khảo







Thi công mái ngói cho biệt thự hạng sang

Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại 
Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com
------------------------------------------------
Chúng tôi với đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cùng với lựng lượng thi công chuyên nghiệp chuyên nhận thi công mái ngói cho biệt thự tại Hà Nội và các tỉnh phía bắc.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong vấn đề thi công mái nhà bằng việc lợp ngói, là đại lý lớn của các hãng ngói nổi tiếng như Ngói Hạ Long, Ngói Thạch Bàn, Ngói Fuji, Ngói Đông Tâm,... Chúng tôi chăm chút từ chi tiết cho ngôi nhà của bạn bằng việc tư vấn thiết kế thi công cho ngôi nhà của bạn, đẹp và ưng ý nhất
Dưới đây là một số hình ảnh thi công mái ngói cho ngồi nhà biệt thự





Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại 
Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com

25 thg 6, 2014

Giàn mái nhà thép sẽ xóa sổ giàn mái nhà gỗ


Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại 
Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com
------------------------------------
Ngày nay, xu hướng lợp ngói trang trí thay cho việc đổ bê tông mái nhà như trước đây không chỉ dành riêng cho các công trình có quy mô lớn nữa mà ngay cả các căn nhà có diện tích từ 100m2 trở lên đã, đang thay đổi. Trước đây, mái các công trình như công sở, trường học hay biệt thự... đều sử dụng giàn mái gỗ, sắt đen và đổ bê tông sau đó “dán” ngói lên. Tuy nhiên, với những vật liệu truyền thống này đã bộc lộ khá nhiều nhược điểm...

Theo một số nhà thiết kế

xây dựng tại khu Biệt thự Bát Tràng cho biết, trước đây khi chưa có các loại vật liệu xây dựng mới nên một số công trình muốn lợp ngói để phù hợp với thiết kế nhà hiện đại, họ phải chọn giải pháp đổ bê tông sau đó “dán” ngói lên. Giải pháp này có nhiều nhược điểm như: tính thẩm mỹ không cao, khi nhiệt độ thay đổi đột ngột (giữa ban ngày và ban đêm, khi trời đổ mưa), mái bê tông sẽ co dãn rất lớn và làm nứt, vỡ ngói do ngói được gắn chặt vào bê tông bằng vữa. Rất khó khăn khi phải thay thế viên ngói bị vỡ (thường là phải đục bỏ cả các viên xung quanh rồi lấy vữa gắn lại). Cấu tạo phức tạp, phải có cột, dầm bằng bê tông. Thi công mái bê tông rất phức tạp, cột chống, làm cốt thép trên mặt phẳng dốc, đổ bê tông rất khó khăn và nguy hiểm. Mái bằng bê tông thường không phẳng do mặt bê tông được xoa bằng thủ công, rất khó kiểm tra và khắc phục, khó tính toán và kiểm tra trong thiết kế.


Để khắc phục các nhược điểm trên, hiện nay trên thị trường vật liệu xây dựng xuất hiện một giải pháp mới: giàn thép siêu nhẹ SMARTRUSS của Công ty BlueScope Lysaght (Vietnam) nhằm giải quyết triệt để các nhược điểm trên của các công trình xây dựng. Giải pháp giàn mái SMARTRUSS là một hệ giàn thép trọng lượng siêu nhẹ (chỉ có 10kg/m2) được mạ phủ một lớp bảo vệ hợp kim nhôm kẽm cường độ cao ZINCALUME. Thép ZINCALUME có mạ hợp kim nhôm kẽm trên lớp thép bền bên trong. Lớp mạ ZINCALUME bao gồm 55% nhôm, 43,5% kẽm và 1,5% Silic được mạ nhúng nóng theo tiêu chuẩn Australia AS 1397:2001 G550 AZ150MPA, trọng lượng lớp mạ tối thiểu đạt 150g/m2 và có cường độ chịu kéo 5500kg/cm2 cao hơn 2,4 lần so với các loại thép xây dựng thông thường. Với lớp mạ hợp kim nhôm kẽm, thép ZINCALUME có khả năng chống ăn mòn, gỉ sét cao gấp 4 lần thép mạ kẽm thông thường trong cùng một điều kiện môi trường, lớp mạ hợp kim nhôm kẽm còn có thể bảo vệ được bề mặt của các cạnh bị cắt.



Ông Trần Thanh Liêm, khu biệt thự Bắc Linh Đàm cho biết: “Với mái sử dụng hệ giàn thép mạ SMARTRUSS ngói có thể tự do co dãn mà không bị vỡ nứt, dễ dàng thay thế, cải tạo ngói. Trọng lượng rất nhẹ (khoảng 10kg/m2), giảm bớt trọng lượng lên khung, móng. Giàn mái SMARTRUSS không bị các tác nhân gây hại như mối mọt, sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm của môi trường gây gỉ sét, biến dạng, cong vênh, dễ thay thế, không sụp đổ khi có hỏa hoạn. Đặc biệt, thép SMARTRUSS không phải sơn bảo dưỡng định kỳ, loại bỏ chi phí bảo dưỡng, các cấu thành của thép có thể tái sinh không gây ảnh hưởng đến môi trường”. Với những ưu điểm trên, giàn thép SMARTRUSS đã được sử dụng làm mái nhà cho các công trình như: Phòng họp TƯ Đảng, khu biệt thự Thủ Đức, Khu giải trí Paradise Vũng Tàu, khu biệt thự Bát Tràng, Bắc Linh Đàm.

30 thg 5, 2014

Hợp đồng mẫu thi công công trình nhà dân với chủ xây dựng

Giới thiệu về công ty 3V chuyên thi công giàn mái nhà biệt thự

Bạn chuẩn bị thi công xây dựng một ngôi nhà, nó là tâm huyết cũng là công sức của bạn và gia đình bạn, bạn đã có một thiết kế tốt về ngôi nhà đó, do một trong những nhà thiết kế cho bạn. Giờ là việc bạn phải thi công và xây dưng ngôi nhà này. Chúng tôi xin giới thiệu đến các bạn Hợp đồng mẫu về việc thi công và xây dựng nhà để các bạn tham khảo.
Công ty 3V chúng tôi chuyên thi công giàn mái nhà biệt thự, đưa ra những giải pháp tối ưu và tiết kiệm nhất cho mái nhà của bạn, đồng thời cũng thể hiện tính thẩm mỹ cao và bền vững với thời gian
Nếu bạn có như cầu tư vấn, thiết kế, và thi công cho mái nhà thân yêu của mình xin vui lòng liên hệ với chungs tôi: 



-----------------------------
Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại 
Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com

Dưới đây là hợp đồng mẫu thi công nhả ở với chủ xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Số: VIC-XXX-XXX


- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-XD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng cơ bản;
- Căn cứ vào Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ ban hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng và luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 QH khoá XI.
- Căn cứ 
Giấy phép xây dựng của khách hàng số        /GPXD cấp ngày         
- Căn cứ vào các
 văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.

Hôm nay, ngày     tháng     năm 2013, chúng tôi cá
c bên gồm có:

BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG) : CHỦ ĐẦU TƯ
-     Đại diện            :  Ông Nguyễn Văn A hoặc Bà Nguyễn Thị B
-     Địa chỉ              : 
-     Điện thoại         :                                                             Fax:

BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN X.....................................
-     Địa chỉ Trụ sở  : 
-     VPĐD               : 
-     Điện thoại         :                                                    Fax:
-     Số tài khoản     : 
-     Mã số thuế        : 
-     Người đại diện : Ông                                               Chức vụ:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới công trình nhà ở với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG

1.1 Quy mô xây dựng
•   Tên công trình               : Nhà phố
•   Cấu tạo công trình         : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ
•   Kết cấu công trình         : Móng, cột, sàn, mái bê tông cốt thép, tường gạch bao che
•   Quy mô công trình        :
Diện tích xây dựng : Tổng diện tích sàn xây dựng            m2

1.2 Thời hạn thi công   :  Số ngày hoàn thành sẽ là             , tương đương với     tháng

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:
2.1.Bên A giao khoán trọn phần thô và nhân công toàn bộ theo hồ sơ Thiết Kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục và vật tư theo dự toán thi công đính kèm hợp đồng.
2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.
2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:
2.3.1. Xây dựng cơ bản
•   Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà, linh tô theo bản vẽ thiết kế kết cấu.
•   Xây tường gạch 8x18, tô trát tường đúng qui chuẩ
•   Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt,cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện.
•   Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông, chống thấm mái.
•   Lắp đặt hệ thồng cấp thoát nước (lạnh), hệ thống điện âm sàn, tường
•   Lắp đặt toàn bộ thệ thống mạng điện thoại, ADSL, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế
2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công)
•   Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao
•   Trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà, sơn dầu phần sắt
•   Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà - phòng bếp - vách và tường phòng vệ sinh
•   Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô - bàn cầu - vòi nước.
•   Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ thiết kế.
2.4. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm (trong phần nhân công nếu có):
•   Gia công sắt trang trí, đồ nội thất (bếp, tủ, giường)
2.5. Thời gian bảo hành là 02 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Hình thức khoán gọn :
Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:
- Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.
- Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.
- Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.
Tổng giá trị Hợp đồng (GTHĐ)
Giá trị Hợp Đồng:                                                                                                   VNĐ
Bằng chữ :                                                                           đồng chẵn

Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT
3.3 Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:
•   Đợt 01:  20% GTHĐ trong vòng 2 ngày sau khi ký kết hợp đồng                          VNĐ
•   Đợt 02:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông móng, đà kiềng và đà giằng                    VNĐ
•   Đợt 03:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 1 (tầng trệt)                                 VNĐ
•   Đợt 04:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 2                                                 VNĐ
•   Đợt 05:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 3                                                 VNĐ
•   Đợt 06:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn thượng                                              VNĐ
•   Đợt 07:  10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn mái                                                    VNĐ
•   Đợt 08:  10% GTHĐ sau khi hoàn thành xây tô (80% khối lượng)                        VNĐ
•   Đợt 09:  08% GTHĐ sau khi lắp đặt xong thiết bị vệ sinh                                     VNĐ
•   Đợt 10:  02% GTHĐ 02 tháng sau khi bàn giao đưa công trình                             VNĐ

Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A. Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 10% của tổng số tiền vi phạm.
3.4. Nếu Hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 12, Bên B phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.
3.5. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 14 của Hợp đồng này.
3.6. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản của bên B:

ĐIỀU 4. VẬT TƯ - KỸ THUẬT
4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô (Chi tiết theo bảng dự toán đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.
4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu, bao gồm:
ƒ   Thi công đúng cấp phối bêtông, phù hợp mác bê tông thiết kế.
ƒ   Cốt thép đặt đúng vị trí.
ƒ   Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.
ƒ   Xây tô đúng kỹ thuật.
ƒ   Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika
ƒ   Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.
ƒ   Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.

ĐIỀU 4. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
4.3. Khởi công ngày: (Xem nhật ký công trình)
4.4. Phần thô được hoàn thành sau ……..ngày kể từ ngày khởi công
4.4.1. Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất
4.5. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.
4.6. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công
4.7. Mọi lý do chậm trễ khác, bên B phải chịu phạt theo qui định 0.01%/ tổng giá trị HĐ trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 10% tổng giá trị HĐ

ĐIỀU 5. GIỜ LÀM VIỆC
5.1. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kểngày lễ)
5.2. Ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).
5.3. Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự xung quanh công trình
5.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
- Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công
(Bản vẽ xin phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường, bản vẽ thiết kế thi công)
- Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.
- Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, cung cấp một phần vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.
- Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này.
- Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc  (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.
- Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của  bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
- Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.
- Ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng theo thông báo của Bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
- Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
- Cử người chĩ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật - mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.
- Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công
- Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình
- Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này).
- Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.
- Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch - tiến độ thi công.
- Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng  đến an ninh trật tự trong khu vực.
- Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
- Chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên phần tiền nhân công (tính theo GPXD).
- Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A trước 03 ngày.
- Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc.
- Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.
- Bên B không chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bời các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) của nhà thầu đã thi công phần hiện hữu (cọc, móng, tầng hầm…)

ĐIỀU 7. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
7.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A trong vòng 2 ngày trên cơ sở nhật ký công trình được quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.
7.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Bản vẽ thiết kế;
- Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công);
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.
7.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.
7.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.
7.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
7.6. Bên B thông báo trước cho Bên A thời gian tiến hành nghiệm thu, nếu giám sát Bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào tiến độ thi công công trình.
7.7. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu công trình như nêu tại Điều
7.1 nêu trên, thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo Điều 8 dưới đây.

ĐIỀU 8. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH
8.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.
8.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).

ĐIỀU 9. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

9.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên
A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà bên B thực hiện.
9.2. Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình.
9.3. Mức tiền cam kết bảo hành là 2% giá trị hợp đồng do bên A trả cho bên B sau khi kết thúc thời gian bảo hành là 12 tháng. Trong vòng 4 năm tiếp theo, nếu có các vấn đề về kỹ thuật như (lún, nghiêng, nứt) bên B phải tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục.

ĐIỀU 10. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH, BẢO HIỂM VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
10.1 Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.
10.2 Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.
10.3 Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.

ĐIỀU 11. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH
11.1 Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A.
11.2 Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.
11.3 Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:
-Thông qua Nhật ký công trình;
-Thông qua giám sát bên A.
11.4 Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình.
11.5 Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh đó có giá trị trên 10 triệu đồng. Nếu chi phí phát sinh dưới 10 triệu đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký công trình.

ĐIỂU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
12.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam;
12.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.
12.4. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 14 dưới đây.

ĐIỀU 13. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
13.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.
13.2 Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
13.3 Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

ĐIỀU 14. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
14.1 Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Nước CH XHCN Việt nam.
14.2 Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa Các Bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại ….
14.3 Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

ĐIỀU 15. CAM KẾT CHUNG
15.1. Phụ lục sau đây là một phần đính kèm của Hợp đồng này: Phụ lục 1:    Dự toán khối lượng thi công
15.2. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).
15.3. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
15.4. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.
Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.
ĐẠI DIỆN BÊN A
    

ĐẠI DIỆN BÊN B  
ĐƠN GIÁ THI CÔNG THAM KHẢO
PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN (Áp dụng tháng 02/2012 tại TP HA TINH)


Nhà Phố     > 2.900.000đ  -  3.200.000đ/m2 xây dựng
Văn Phòng > 3.100.000đ  -  3.300.000đ/m2 xây dựng
Biệt thự     > 3.200.000đ -  3.500.000đ/m2 xây dựng
  Đối với các chủ nhà chỉ yêu cầu nhân công: 700.000đ - 750.000đ/m2 xây dựng.

Ghi chú :
- Đơn giá xây dựng phần thô áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn lớn hơn 280/m2 tính theo hệ số xây dựng và cho các công trình có thể vận chuyển vật tư bằng xe tải nhỏ, trong trường hợp nhà phố trong hẻm nhỏ, hẻm sâu hoặc trong khu vực chợ, công ty sẽ áp dụng hệ số bất lợi (Vui lòng xem phía sau)
- Đơn giá không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông, cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm, giàn giáo bao che toàn công trình, chi phí khảo sát địa chất, trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lặp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới
- Đối với nhà phố và biệt thự chủ nhà có trách nhiệm cung cấp điện nước để thi công xây dựng.

HẠNG MỤC THI CÔNG:
1. Hạng mục Nhà Thầu cung cấp cả Nhân công và Vật Tư phần thô:
•   Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.
•   Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm (nếu có), hố ga bằng gạch thẻ
•   Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn.. tất cả các tầng, sân thượng và mái. Lợp mái ngói (nếu có).
•   Xây và tô trát tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống;
•   Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thô bằng gạch thẻ
•   Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đấu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha).
•   Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng).

Vật tư sử dụng trong phần thô:
•   Thép: Việt Nhật hoặc tương đương.
•   Cát, đá sạch theo tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam.
•   Gạch xây: Gạch Tuynen Bình Dương 8x18cm
•   Xi măng: ………… cho công tác Bêtông, xây tô
•   Dây điện: Cadivi hoặc tương đương.
•   Dây anten, điện thoại, ADSL: Sino hoặc tương đương.
•   Ống cứng, ống ruột gà, hộp nối, đế âm: Sino hoặc tương đương.
•   Ống nước: ………. hoặc tương đương. Đề xuất sử ống PPR cho cấp nước sạch, ống Bình Minh để xả nước.
•   Chống thấm: Flinkote / Silka / Penetron
2. Hạng mục Nhà Thầu chỉ cung cấp Nhân Công:
•   Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh).
•   Ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá granite, mable.
•   Thi công sơn nước (trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện).
•   Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện).
•   Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn).
•   Vệ sinh công trình trước khi bàn giao.
3. Cách tính hệ số xây dựng tham khảo:
.  Móng: 20 - 50% diện tích sàn trệt
.  Tầng hầm tính thành 150% diện tích
.  Trệt, các lầu và sàn mái (chuồng cu) tính: 100% diện tích
. Ban công hở: 70% diện tích, ban công kín: 100% diện tích
.  Sân thượng: 70% diện tích
.  Mái bê tông cốt thép, mái ngói: 60% diện tích (nhân hệ số nghiêng)
.  Mái bê tông dán ngói tính thành 100% diện tích
.  Mái tole: 40% diện tích (nhân hệ số nghiêng)
4. Hệ số xây dựng bất lợi:
.  Trên 280m2 có điều kiện thi công bình thường:  +0 %
.  Trên 280m2 trong hẻm nhỏ, trong chợ             :  +2~6  %
. 200-280m2 (Khảo sát cụ thể)                            :  +2~10 %
.  100-200m2 (Khảo sát cụ thể)                            :  +6~14 %
.  Dưới 100m2 (Khảo sát cụ thể)                          : +10~20%
Công ty .............................mong muốn Quý khách hàng tham gia đóng góp ý kiến để cùng xây nhà đẹp nhất với tính thẩm mỹ, kiến trúc và kết cấu tốt nhất để ngôi nhà ưng ý nhất như tiêu chí " Thẩm mỹ-Kinh tế-Chuyên Nghiệp "
Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng .................................

29 thg 5, 2014

Thi công giàn mái biệt thự bằng hệ kèo 3 lớp siêu nhẹ bền và đẹp

Sử dụng các hệ thống xà gồ, Cầu Phong, Lito bằng thép mạ Smartruss siêu nhẹ

Thi công dạng mái nhà kết cấu 3 lớp ta sử dụng giải pháp này khi bạn sử dụng không gian áp mái.

Thông số sản phẩm: Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Úc




Giới thiệu tổng quát về hệ kèo 3 lớp: Hệ vì kèo thép mạ 3 lớp là tổ hợp giữa các  thanh C100.75 ốp đôi và C75.75 được liên kết bằng các vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng buloong nở 100x120mm hoặc  120*10mm và được liên kết các vì kèo với nhau bằng thanh giằng bụng. Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (lito) TS40.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp ( khoảng cách 320-350mm).

Vật liệu cấu tạo chính: Khung thép mạ 3 lớp được cấu thành

giàn mái biệt thự siêu nhẹ


Hệ xà gồ C100.75 (cao 100mm dày 7,5 dem) hình dạng chữ C được chấn 2 sóng ở mặt hông nhằm hỗ trợ độ cứng cho sản phẩm.

Kiểu dáng: Mè (lito) TS 40.48 (cao 40mm,dày 4,8 dem). Hình dạng Omega có uốn cong 2 mép tạo độ cứng cho sản phẩm.

 Khoảng cách xà gồ (C100.75 ốp đôi) là 800m-900m.

Khoảng cách cầu phong C75.75 tối ưu là 1,1m-1,2m.

Khoảng cách vượt nhịp kinh tế 4,5m.
------------------------------
Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại 
Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com

23 thg 5, 2014

Thi công mái nhà siêu nhẹ bằng hệ kèo 2

Hệ kèo 2 lớp cho mái lợp ngói cho mái nhà siêu nhẹ:


KẾT CẤU: Hệ vì kèo thép mạ 2 lớp được liên kết dạng vì kèo C75.75 + đòn tay TS35.48TỔNG QUÁT VỆ HỆ VÌ KÈO THÉP MẠ 2 LỚP: Hệ vì kèo thép mạ hai lớp là một tổ hợp giữa các thanh TC75.75 được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết, Buloong nở hay Buloong đạn với kích thước M100x120mm hoặc M120x150mm. Các vì kèo được liên kết với nhau bằng các thanh giằng bụng. Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS35.48 bằng vít tự khoan cường độ cao. Khoảng cách các thanh đòn tay tuân thủ theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng 320mm - 370mm).
đang thi công giàn mái siêu nhẹ

* TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT: Sản phẩm vì kèo thép mạ được sản xuất theo tiêu chuẩn của Australia (Úc)
* THÔNG SỐ KỸ THUẬT: Khoảng cách kèo tối ưu nhất là 1,2M.
* TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động
+ TCVN 2737-1989
+ AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
+ Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
+ Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150
+ Cường độ vít liên kết
- Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8KN
- Bulong nở M12×150
+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996

Giàn mái siêu nhẹ được lợp gói


------------------------------
Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại 
Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com

15 thg 5, 2014

Giàn mái nhà thép siêu nhẹ Smartruss

Nhẹ hơn 25 lần so vơi mái bê tông  dán ngói

Qua kiểm nghiệm và thi công thực tế đã chứng minh rằng, giàn mái nhà được thiết kế bằng khung giàn thép siêu nhẹ, nhẹ hơn 25 lần so với thi công bằng mái bông ngói. Như vậy nếu thiết kế tổng thể ban đầu theo giàn mái thép siêu nhẹ, thì việc giảm thiểu chi phí về việc tính chịu lực cho ngôi nhà của bạn là rất lớn.

Cụ thể chi tiết về trọng lượng, khối lượng và cân nặng của mái nhà thép siêu nhẹ

Trọng lượng kết cấu mái của mái beetoong cốt thép là khoảng hơn 250kg/m2 (mái dốc có độ dày 10cm chưa kể 2 lớp vữa trát và tỷ trọng của mái bê tông  2500kg/m3). Với trọng lượng hệ kết cấu mái chỉ khoảng 10kg/m2, hệ giàn thép nhẹ STTELTRUSS góp phần giảm tải đáng kể cho hệ thống khung nhà so với mái bê tông cốt thép.



Tiết kiệm chi phí đầu tư dự án  và rút ngắn thời gian thi công

Trọng lượng kết cấu mái với  hệ giàn mái lợp ngói Smartruss  nhẹ làm giảm chi phí đầu tư cho các hạn mục khác như móng, kết cấu khung. Đồng thời khả năng chống ăn mòn siêu việt của thép ZINCALUME làm giảm thiểu chi phí bảo dưỡng.

Nhờ liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao, việc lắp dựng  hệ giàn thép mạ Smartruss được tiến hành hét sức đơn giản và nhanh chóng. Các mối nối liên kết hoàn toàn không phải hàn do vậy giảm giá nhân công , tiết kiệm chi phí đàu tư dự án, rút ngắn thời gian thi công.

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để biết thêm chi tiết và tư vấn thi công ngôi nhà bạn
-----------------------------------------------------
Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại 
Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com

27 thg 3, 2014

Những giải pháp thi công mái nhà biệt thự tại Việt Nam

Sử dụng hoàn toàn bằng hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ Smartruss.

Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại 
Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com

Trong việc thi công các mái nhà như: Nhà phố, mái biệt thự, mái văn phòng và nhà xưởng ta Sử dụng giải pháp thi công và chọn lựa các kết cấu mái cho phù hợp mái nhà như sau

Thi công mái nhà bằng kết cấu 2 lớp

Thông số sản phẩm:

Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn của Australia (Úc)


Kiều dáng: Vì kèo: C75.75 (cao 75mm Dày 7.5 dem) hình dạng chữ C được chấn hai sóng ở mặt hông nhàm hỗ trợ độ cứng cho sản phầm.

Kiểu dáng: Mè (li tô) TS 40.48 (Cao 40mm dày 4,8Dem) Hình dạng Omega có uốn cong hai miếp tạo độ cứng cho sản phẩm.

Giới thiệu tổng quảt về hệ Vì kèo 2 lớp: Hệ vì kèo thép mạ hai lớp là một tổ hợp giữa các thanh C75.75 được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao, Được Định vị vào dầm bê tông bằng Buloong nỡ 100x120mm hoặc 120x150mm và liên kết các vì kèo với nhau bằng các thanh giằng bụng, Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (li tô) TS 40.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp (Khoảng 320mm - 370mm).


- Khoảng cách kèo tối ưu là 1,1m - 1,45m.

- Khoảng vượt nhịp kinh tế đối với mái lợp ngói là 19m.

Sử dụng hệ thống xà gồ, Cầu Phong, Lito bằng thép mạ (rui mè truyền thống)

- Thi công dạng mái nhà kết cấu 3 lớp ta sử dụng giải pháp này khi bạn sử dụng không gian áp mái.

Thông số sản phẩm: Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Úc

- Giới thiệu tổng quát về hệ kèo 3 lớp: Hệ vì kèo thép mạ 3 lớp là tổ hợp giữa các    thanh C100.75 ốp đôi và C75.75 được liên kết bằng các vít tự khoan cường độ cao. Được định vị vào dầm bê tông bằng buloong nở 100x120mm hoặc  120*10mm và được liên kết các vì kèo với nhau bằng thanh giằng bụng. Phần lợp ngói sẽ được bắt đòn tay (lito) TS40.48 theo các tiêu chuẩn ngói lợp ( khoảng cách 320-350mm).

- Vật liệu cấu tạo chính: Khung thép mạ 3 lớp được cấu thành

+ Hệ xà gồ C100.75 (cao 100mm dày 7,5 dem) hình dạng chữ C được chấn 2 sóng ở mặt hông nhằm hỗ trợ độ cứng cho sản phẩm.

+ Kiểu dáng: Mè (lito) TS 40.48 (cao 40mm,dày 4,8 dem). Hình dạng Omega có uốn cong 2 mép tạo độ cứng cho sản phẩm.

- Khoảng cách xà gồ (C100.75 ốp đôi) là 800m-900m.

- Khoảng cách cầu phong C75.75 tối ưu là 1,1m-1,2m.

- Khoảng cách vượt nhịp kinh tế 4,5m.

Trường hợp đổ bê tông mái dốc.

Trong trường hợp thi công mái nhà đổ bê tông thì ta làm như sau

Nhược điểm của đổ bê tông mái dốc:

- Dưới tác động của nhiệt độ (ánh mặt trời) về lâu về dài ngói và lớp hồ có thể bị nứt, dẫn đến hiện tượng thấm dột cho mái nhà.

- Trong điều kiện gió to , bởi liên kết yếu giữa ngói và lớp hồ, ngói dễ bị sút và trượt khỏi nhà.

- Tạo mè bằng hồ/vữa để dán ngói. Vì độ cao cảu những hàng mè này không bằng nhau nên ngói rất dễ vỡ khi bạn bước lên mái.

·Khắc phục nhược điểm bằng cách rải kèo lên mái bê tông để lợp ngói.

- Trong trường hợp mái bê tông chưa đủ phẳng: Dùng hệ C75.75 và TS40.48

 Trong trường hợp mái bê tông đã cán phẳng: Dùng hệ la TC15.75 và La TS15.75



Ưu điểm:

-  Giảm khối lượng cho mái bê tông, các viên ngói lien kết bằng vít chứ chứ không dán cứng lên tấm bê tông nên co giãn tốt theo thời tiết.

- Chi phí lợp ngói giảm 30% so với dán ngói.

-  Tính thẩm mỹ cao

Mọi chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại 
Mọi chi tiết xin liên hệ
Tư vấn thiết kế và thi công:
Mr Nghĩa – 0989 706 919
Email - nghiahv80@gmail.com